TINH DẦU BẠC HÀ NGỰA - HORSEMINT ESSENTIAL OIL
- Tinh Dầu Bạc Hà Ngựa - Horse Mint Essential Oil, giống như nhiều thành viên khác của chi này, thường được sử dụng như một phương thuốc thảo dược, được đánh giá cao đặc biệt vì đặc tính khử trùng và tác dụng có lợi cho tiêu hóa, chống co thắt, diệt khuẩn, chất kích thích, chống oxy hóa và được sử dụng cho hệ tiêu hóa, đau bụng, tiêu chảy, cơ ruột và cả bệnh ngoài da.
1. THÔNG TIN THỰC VẬT
- Tên thực vật (Botanical source): Mentha longifolia
Mô tả thực vật: Tinh Dầu Bạc Hà Ngựa - Horsemint Essential Oil
- Horsemint (Mentha longifolia L), là loài mọc hoang, phổ biến ở Âu Á và Châu Phi. Đánh giá tập trung vào việc sử dụng tiềm năng của nó như một chất bảo quản và hương liệu trong ngành công nghiệp thực phẩm dựa trên thành phần polyphenolic và terpenoid. Một số chất chống oxy hóa phenolic đã được phát hiện trong cây bạc hà ngựa, trong đó axit rosmarinic có thể có vai trò quan trọng. Mười chín axit khác, và năm mươi lăm flavonoid (sáu loại là de novo) cũng đã được xác định. Hiệu quả chống ma túy trong chiết xuất cây cỏ đuôi ngựa vẫn chưa được chứng minh một cách đầy đủ. Tương tự, việc sàng lọc có hệ thống thành phần flavonoid của các loài này còn thiếu. Tinh Dầu Bạc Hà Ngựa - Horsemint sở hữu sự biến đổi thành phần rộng rãi vượt trội, có thể dùng làm cơ sở của hương liệu đặc biệt hoặc chất kháng khuẩn. Hiệu quả của chất bay hơi Tinh Dầu Bạc Hà Ngựa - Horsemint đã được chứng minh chống lại hơn 20 loại vi khuẩn.
- Mentha longifolia là một loại cây thân thảo và nó là một loại bạc hà lớn hơn các loại bạc hà khác. Nó cũng là thuốc thảo dược. Ngày nay, mentha longifolia dùng trong ngày có tầm quan trọng rất lớn và nó được sử dụng như một loại thuốc truyền thống để điều trị sốt và bệnh vàng da. Cây Mentha longifolia (bạc hà ngựa) được tìm thấy ở Gojal thượng Hunza, đặc biệt là ở moorkhun Gojal. Mentha longifolia (whadaan) được sử dụng để điều trị bệnh vàng da, nhiễm trùng đường ruột, sốt và ho. Chiều cao của nó từ 0,5-1m và lá dài hơn khoảng 9cm. Người xưa dùng loại cây này làm trà và làm salad. Cây bạc hà ngựa là loại cây mọc lan rộng, nó có mùi và vị độc đáo. Mentha longifolia mọc vào tháng 7 đến tháng 9 và một số người đã phơi khô nó với cả bộ phận của cây để sử dụng tiếp. Nó cũng được điều trị để chữa lành vết thương dưới dạng bột nhão của lá nó. Tất cả các bộ phận của cây Mentha longifolia đều rất cần thiết cho việc chữa bệnh.
2. THÔNG TIN KỸ THUẬT VÀ CUNG ỨNG
2.1 Tiêu chuẩn kỹ thuật
Thành phần hóa học chính chứa trong Tinh Dầu Bạc Hà Ngựa - Horsemint Essential Oil:
- Linalool, Pipertone epoxide, Pipertone, Pipertenone oxide, 1,8-Cineol, Caryophyllene, Limonene
⇒ Certificate Of Analysis (COA or C/A): Phân tích thành phần
⇒ ISO 22000:2005: Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, ban hành cuối năm 2005
⇒ Kosher: Tiêu chuẩn theo luật của Người Do Thái
⇒ Good Manufacturing Practices (GMP): Hướng dẫn thực hành sản xuất tốt
⇒ Hàm lượng hoạt chất chính: Theo tiêu chuẩn nhà cung cấp.
⇒ Bán lẻ: Chai thủy tinh: 100ml, 500ml, 1000ml.
⇒ Bán sỉ: Can hoặc bình: 5 lít, 10lít, 20kg, 25kg.
⇒ Không bán lẻ các dung tích nhỏ như: 5ml, 10, 20ml, 30ml, 50ml.
CHI TIẾT XEM THÊM: I⇒ TIN KHUYẾN MÃI I⇒ BẢNG GIÁ SẢN PHẨM I⇒ HOẶC LIÊN HỆ 0967 22 7899
3.1 Lợi ích - Tác dụng - Dược tính
- Phân tích chất phytochemical của cây Bạc Hà Ngựa - Mentha longifolia cũng chứa các loại dầu quan trọng 0,23-2,03 flavonoid và axit phenolic. Tất cả các bộ phận của Mentha longifolia hoặc tinh dầu được sử dụng để làm hương liệu, nước hoa và dược phẩm. Hoạt động kháng khuẩn Mentha longifolia được điều trị đối với chứng ngứa cổ họng, đau họng và miệng
- Tinh dầu quan trọng và thiết yếu của cây bạc hà ngựa có hoạt tính kháng khuẩn chống lại một số vi khuẩn, ví dụ: Escherichia coli và Microsporum canis. Đó là do sự xuất hiện của các monoterpen được oxy hóa trong các chế phẩm hóa học của chúng. Tinh dầu của cây bạc hà ngựa mạnh hơn và rộng hơn so với chiết xuất methanolic.
- Kháng nấm - kháng khuẩn: Các nghiên cứu về bạc hà ngựa đã chỉ ra rằng nó có tác dụng chống nấm và diệt nấm chống lại bệnh hắc lào và các bệnh nhiễm trùng do nấm khác. Các vi khuẩn gram dương hầu hết tiếp xúc với tinh dầu của cỏ đuôi ngựa so với vi khuẩn gram âm Chiết xuất tinh dầu bạc hà là một chất kháng khuẩn và kháng nấm và cũng có hiệu quả chống lại vi khuẩn răng miệng.
- Hệ thần kinh: Nghiên cứu trên mentha longifolia đã chỉ ra rằng chiết xuất từ nước của bạc hà ngựa có đặc tính chống ung thư và hạ sốt. Mentha longifolia chứa (50) giá trị liều gây chết người thu được khi sử dụng dịch chiết thực vật qua đường miệng và trong màng bụng không gây độc. Tinh dầu Mentha longifolia cho thấy hệ thống dây thần kinh trung ương và các hoạt động sinh lý giảm mạnh hơn.
- Hệ tiêu hóa: Lá của Mentha longifolia được sử dụng trong các loại thuốc thảo dược được sử dụng để điều trị rối loạn đường tiêu hóa. Lá của Mentha longifolia được đun sôi theo cách truyền thống trong nước như một loại trà cho trẻ em. Nó được sử dụng làm thuốc chống nôn để chữa bệnh tiêu chảy. Nó cũng có lợi cho việc điều trị đau bụng. Chiết xuất Mentha longifolia methanol có tác dụng làm giãn cơ trơn ruột. Đây là một loại thuốc đông y rất có lợi cho việc điều trị bệnh tiêu chảy và đau bụng.
- Chống oxy hóa: Nghiên cứu cho thấy rằng chất chống oxy hóa hoạt hóa của tinh dầu và metanol. Nó cũng cho thấy rằng phần được vẽ cho thấy tác dụng chống oxy hóa tốt hơn nhiều so với phần tinh dầu. Hợp chất phenolic gây ra tác dụng chống oxy hóa của dịch chiết metanol tốt hơn so với tinh dầu. Mentha longifolia cho thấy hoạt động chống oxy hóa đáng kể (79%).
- Tinh dầu của Mentha longifolia có khả năng kháng khuẩn hiệu quả hơn so với chiết xuất từ cồn rượu. Nó làm tăng hoạt động của gan ngay cả khi nó được dùng với liều lượng an toàn. Mentha longifolia được làm khô vì từ việc sấy khô nó làm giảm lượng hợp chất trong cây. Horsemint đã chiết xuất methanol có tác dụng chống oxy hóa và được sử dụng cho hệ tiêu hóa, đau bụng, tiêu chảy, cơ ruột và cả bệnh ngoài da.
3.2 Tinh Dầu Bạc Hà Ngựa - Horsemint Essential Oil là nguyên liệu cho các ngành sau:
- Dược phẩm: Dược liệu, thuốc, thảo dược, ...
- Mỹ phẩm: Nguyên liệu, chăm sóc răng, tóc, dưỡng da, ...
- Thực phẩm: Thực phẩm chức năng,
- Chăm sóc sức khỏe và làm đẹp: Chăm sóc da, massage trị liệu, ...
- Tiêu dùng thông thường: Sử dụng trị bệnh thông thường, xông hương, trị liệu, sử dụng cá nhân,...
4. CÁCH SỬ DỤNG PHỔ BIẾN.
Xem thêm phần phía trên mục: 3.1 & 3.2 do Dalosa Vietnam biên soạn.
⇒
- Điểm khác biệt cơ bản giữa Tinh dầu & Dầu nền
⇒ Tinh Dầu (Essential Oil): Là tập hợp các hoạt chất có mùi thơm, dễ bay hơi hoặc bay hơi hoàn toàn.
⇒ Dầu Nền (Base Oil/ Carried Oil): Là chất béo không bay hơi, hầu hết không có mùi - Một vài loại có mùi đặc trưng
5. KHUYẾN CÁO
- Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và nơi có nhiệt độ cao.
- Đựng trong (chai, bình, can, lọ, phuy…) và màu tối sẩm, màu hỗ phách và đậy kín nắp.
- Không sử dụng dầu nguyên chất trực tiếp trên da, cần pha với dầu nền với tỉ lệ phù hợp.
- Không tiếp tục sử dụng tinh dầu nếu phát hiện có mùi, màu sắc lạ hoặc khi bị dị ứng xảy ra.
- Không để tinh dầu rớt vào mắt và vùng nhạy cảm.
- Không bôi tinh dầu vào vết thương hở.
- Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Bài viết chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin dùng tham khảo và nghiên cứu. Bài viết không nhằm mục đích thay thế thuốc kê toa hoặc thay thế lời khuyên của bác sĩ, chuyên gia y tế.
- Khi sử dụng tinh dầu để điều trị bệnh tật bằng con đường ăn, uống thì bắt buộc phải có sự hướng dẫn của chuyên gia y tế.
- Hầu hết tinh dầu không dùng cho phụ nữ mang thai, trẻ em dưới 6 tuổi, người bị bệnh kinh niên, nếu dùng phải có sự chỉ định của bác sĩ.
- Bài viết này là Tài Sản Trí Tuệ của Công ty TNHH Tinh Dầu Thảo Dược Dalosa Việt Nam, mọi hình thức sao chép khi chưa được Chúng tôi cho phép bằng văn bản đều vi phạm Bản Quyền và bất hợp pháp.
- Copyright © Bản quyền thuộc về Công ty TNHH Tinh Dầu Thảo Dược Dalosa Việt Nam™